Bước tới nội dung

Walgreens Boots Alliance

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Walgreens Boots Alliance, Inc.
Loại hình
Đại chúng
Mã niêm yết
Ngành nghềDược phẩm
Bán lẻ
Tiền thânWalgreen Co.
Alliance Boots
Thành lập31 tháng 12 năm 2014 (2014-12-31)
Trụ sở chínhDeerfield, Illinois, Hoa Kỳ
Khu vực hoạt độngWorldwide
Thành viên chủ chốt
Jim Skinner
(Executive Chairman)
Stefano Pessina
(Vice ChairmanCEO)
Sản phẩmCửa hàng thuốc
Dược phẩm
Doanh thuTăng 131,5 billion đô la Mỹ[1] (2018)
Tăng 6,4 billion đô la Mỹ[1] (2018)
Tăng 5,0 billion đô la Mỹ[1] (2018)
Tổng tài sảnTăng 68,12 billion đô la Mỹ[1] (2018)
Tổng vốn
chủ sở hữu
Giảm 26,68 billion đô la Mỹ[1] (2018)
Chủ sở hữuStefano Pessina (16%)
Số nhân viên415,000[1] (2018)
Chi nhánhRetail Pharmacy USA
Retail Pharmacy International
Pharmaceutical Wholesale
Công ty conAlliance Healthcare
Boots UK
Duane Reade
Walgreen Company
Farmacias Benavides
Farmacias Ahumada
Websitewalgreensbootsalliance.com

Walgreen Boots Alliance, Inc. là một công ty cổ phần của Mỹ trụ sở tại Deerfield, Illinois, sở hữu Walgreen, Boots và một số công ty sản xuất, bán buôn và phân phối dược phẩm. Công ty được thành lập vào ngày 31 tháng 12 năm 2014, sau khi Walgreen mua 55% cổ phần của Alliance Boots có trụ sở tại Vương quốc Anh và Thụy Sĩ mà công ty chưa sở hữu. Tổng giá mua lại là 4,9 tỷ đô la tiền mặt và 144,3 triệu cổ phiếu phổ thông với giá trị là 10,7 tỷ đô la.[2] Walgreen trước đây đã mua 45% cổ phần Allianc Boots với giá 4,0 tỷ đô la và 83,4 triệu cổ phiếu phổ thông vào tháng 8 năm 2012 với tùy chọn mua số cổ phần còn lại trong vòng ba năm.[3][4]

Công ty được tổ chức thành ba bộ phận: Bán lẻ Dược phẩm Hoa Kỳ (Walgreen và Duane Reade), Bán lẻ Dược phẩm Quốc tế (Khởi động và các hoạt động bán lẻ khác trên phạm vi quốc tế) và Bán buôn Dược phẩm, kết hợp Alliance Heathcare.[5] Công ty bắt đầu giao dịch trên NASDAQ vào ngày 31 tháng 12 năm 2014.[6]

Hoạt động tại hơn 25 quốc gia. Walgreen trước đây chỉ hoạt động trong phạm vi Hoa Kỳ và các lãnh thổ của nó, trong khi Alliance Boots vận hành một doanh nghiệp quốc tế hơn.

Vào tháng 10 năm 2018, Walgreen Boots Alliance đã công bố báo cáo thu nhập quý IV. Doanh thu năm tài chính 2018 là 131,5 tỷ USD, tăng 11,3% so với tài khóa 2017 và lợi nhuận ròng GAAP tăng lên 5,0 tỷ USD.[7]

Vào ngày 26 tháng 6 năm 2018, Walgreen Boots Alliance đã thay thế General Electric trên Chỉ số công nghiệp Dow Jones.[8]

Tài chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong năm tài chính 2017, Walgreen Boots Alliance đã báo cáo lợi nhuận 5,024 tỷ đô la Mỹ, với doanh thu hàng năm là 131,537 tỷ đô la Mỹ, tăng 11,3% so với chu kỳ tài chính trước đó. Cổ phiếu của Walgreen Boots Alliance được giao dịch ở mức hơn 68 đô la một cổ phiếu và vốn hóa thị trường của nó được định giá hơn 72,4 tỷ đô la Mỹ vào tháng 10 năm 2018. Các con số thống kê trước năm 2014 chỉ dành cho Walgreen.[9] Tính đến năm 2018, Walgreen Boots Alliance được xếp hạng 19 trên bảng xếp hạng Fortune 500 của các tập đoàn lớn nhất Hoa Kỳ theo tổng doanh thu.[10]

Năm Doanh thu



tính bằng triệu đô la Mỹ
Thu nhập ròng



tính bằng triệu đô la Mỹ
Tổng tài sản



tính bằng triệu đô la Mỹ
Giá mỗi cổ phiếu



bằng USD
Nhân viên Cửa hàng
2005 42.202 1.560 14,609 36,34 179.000 4.950
2006 47,409 1.751 17.131 36,17 195.000 5,461
2007 53.762 2.041 19.314 35,64 226.000 5,997
2008 59,034 2.157 22.410 26,93 237.000 6,934
2009 63,335 2.006 25.142 26,59 238.000 7,496
2010 67.420 2.091 26.275 28,40 244.000 8,046
2011 72.184 2.714 27,454 33,76 247.000 8.210
2012 71.633 2.127 33.462 30,37 240.000 8,385
2013 72.217 2.548 35,481 45,76 248.000 8,582
2014 76.392 1.932 37.250 61,68 251.000 8,309
2015 103,444 4.220 68.782 80,08 360.000 12.755
2016 117.351 4,173 72.688 77,52 360.000 12.848
2017 118.214 4.078 66.009 76,94 345.000 12.822
2018 131,537 5.024 68.124 68,03 354.000 14.327

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f “Walgreens Boots Alliance Annual Report (Form 10-K)”. U.S. Securities and Exchange Commission.
  2. ^ “Walgreens Boots Alliance, Form 8-K12B, Filing Date Dec 31, 2014”. secdatabase.com. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ “Walgreens Boots Alliance, Form 10-Q, Quarterly Report, Filing Date Dec 30, 2014”. secdatabase.com. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ “Walgreens Boots Alliance, Form S-4/A, Filing Date Nov 18, 2014”. secdatabase.com. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ “Our divisions”. Walgreens Boots Alliance. 2014. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ Linnane, Ciara (ngày 31 tháng 12 năm 2014). 31 tháng 12 năm 2014 “Walgreen ticker changes to WBA after merger with Boots Alliance” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Market Watch. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2014.[liên kết hỏng]
  7. ^ “Walgreens delivers double-digit growth in earnings”. Chain Drug Review. ngày 11 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
  8. ^ “GE Says Goodbye to the Dow”. NASDAQ.com (bằng tiếng Anh). ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ “Walgreens Financial Statements 2005-2018 | WBA”. www.macrotrends.net. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2018.
  10. ^ “Fortune 500 Companies 2018: Who Made the List”. Fortune (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.